Đứng đầu trong bảng xếp hạng vẫn làMáy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác với kim ngạch nhập khẩu đạt 3,942 tỷ USD, tăng 29,3% (tăng 894 triệu USD) so với cùng kỳ năm 2013.
Xếp ở vị trí thứ hai là Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với giá trị kim ngạch 2,343 tỷ USD, tăng 3,2% (tăng 105 triệu USD) so với cùng kỳ.
Đứng thứ ba là Xăng dầu các loại với 1,696 tỷ USD, tăng 29,6% (tăng 338 triệu USD) so với cùng kỳ.
Đứng ở vị trí thứ tư là Điện thoại các loại và linh kiện với giá trị kim ngạch 1,643 tỷ USD, tăng 16,8% (tăng 237 triệu USD) so với cùng kỳ.
Đứng thứ năm là Vải các loại với giá trị kim ngạch 1,496 tỷ USD, tăng 14,4% (tăng 188 triệu USD) so với cùng kỳ 2013.
Sắt thép các loại đứng thứ sáu với giá trị kim ngạch 1,204 tỷ USD, giảm 4,5% (giảm 57 triệu USD) so với cùng kỳ 2013.
Hai vị trí tiếp theo thuộc về Chất dẻo nguyên liệu; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày với giá trị kim ngạch lần lượt là 1,204 tỷ USD và 1,125 tỷ USD.
Đứng thứ chín là Kim loại thường khác với giá trị kim ngạch 613 triệu USD, tăng 6% (tăng 35 triệu USD) so với cùng kỳ 2013.
Đứng ở vị trí cuối cùng là Hóa chất với giá trị kim ngạch đạt 587 triệu USD, tăng 11,8% (tăng 62 triệu USD) so với cùng kỳ.
Như vậy, trong bảng xếp hạng chỉ có nhóm hàng Sắt thép các loạicó kim ngạch nhập khẩu suy giảm so với cùng kỳ.
Kim ngạch nhập khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất của Việt Nam tính đến 15/03/2014
Tên mặt hàng hóa chủ yếu |
Kim ngạch nhập khẩu từ 01/01 đến 15/03/2014 (Triệu USD) |
So với cùng kỳ năm 2013 |
|
Kim ngạch +/- (Triệu USD) |
Kim ngạch +/- (%) |
||
TỔNG TRỊ GIÁ |
25.963 |
2.751 |
11,9 |
Trong đó: Doanh nghiệp FDI |
15.113 |
1.965 |
14,9 |
Máy móc, thiết bị, d.cụ, phụ tùng khác |
3.942 |
894 |
29,3 |
Máy vi tính, SP điện tử và linh kiện |
3.343 |
105 |
3,2 |
Xăng dầu các loại |
1.696 |
388 |
29,6 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
1.643 |
237 |
16,8 |
Vải các loại |
1.496 |
188 |
14,4 |
Sắt thép các loại |
1.204 |
-57 |
-4,5 |
Chất dẻo nguyên liệu |
1.125 |
20 |
1,8 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
756 |
169 |
28,7 |
Kim loại thường khác |
613 |
35 |
6,0 |
Hóa chất |
587 |
62 |
11,8 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan