Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện lĩnh vực nông nghiệp
Người Việt Nam đang lo ngại sâu sắc về USD trong bối cảnh hệ thống tài chính của nước Mỹ tiếp tục ngập sâu trong rắc rối.
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 207/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

Tổ chức, cá nhân khi nộp đơn yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bảo hộ quyền đối với giống cây trồng; kiểm định, lấy mẫu, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng trong lĩnh vực trồng trọt, giống cây lâm nghiệp phải nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp theo quy định tại Thông tư này.

Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp được quy định như sau:

Stt Nội dung Đơn vị

tính

Mức thu

(đồng)

I Lệ phí
1 Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp Bằng 350.000
2 Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ Bằng 100.000
3 Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp 01 người/lần 100.000
II Phí bảo hộ giống cây lâm nghiệp
1 Hội đồng công nhận giống cây lâm nghiệp  mới 01 lần 4.500.000
2 Công nhận lâm phần tuyển chọn 01 giống 750.000
3 Công nhận vườn giống 01 vườn giống 2.750.000
4 Công nhận nguồn gốc lô giống, lô con giống 01 lô giống 750.000
III Phí bảo hộ giống cây trồng
1 Thẩm định đơn 01 lần 2.000.000
2 Thẩm định lại đơn khi người nộp đơn yêu cầu thì người nộp đơn phải nộp 50% lần đầu 01 lần 1.000.000
3 Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng – Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3 01 giống/01 năm 3.000.000 – Từ năm thứ 4 đến năm thứ 6 01 giống/01 năm 5.000.000 – Từ năm thứ 7 đến năm thứ 9 01 giống/01 năm 7.000.000 – Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15 01 giống/01 năm 10.000.000 – Từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ 01 giống/01 năm 20.000.000
4 Thẩm định yêu cầu phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng Đơn 1.200.000
5 Hội đồng công nhận giống cây trồng mới 01 lần 4.500.000
IV Phí công nhận, chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm trong lĩnh vực trồng trọt
1 Chỉ định phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận 01 phòng, TCCN/lần 15.000.000
2 Giám sát phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận Phòng, TCCN/lần 7.500.000
V Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp
1 Cấp mới giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón khác 01 cơ sở/lần 6.000.000
2 Cấp lại, điều chỉnh giấy phép sản xuất phân bón 01 cơ sở/lần 2.500.000

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2017.

Lan Phương
Nguồn: Cổng thông tin điện tử Chính phủ